Trong thực tế chúng ta hay nghe về thuật ngữ “bản quyền”, và theo cách hiểu thông thường thì ta biết rằng bản quyền là chứng nhận sở hữu của một cái gì đó thuộc về mình, như là bản quyền bài hát, bản quyền sách, bản quyền kênh youtube… Tuy nhiên, vẫn chưa nhiều người hiểu chính xác các quy định về bản quyền tác giả, dẫn đến việc vô tình vi phạm bản quyền tác giả của người khác, hay bị người khác “lấy mất” bản quyền.

Vậy, bản quyền tác giả là gì? Có bắt buộc đăng ký bản quyền tác giả hay không? Thủ tục đăng ký bản quyền tác giả như thế nào?

Mời các bạn xem hướng dẫn chi tiết trong bài viết dưới đây về “5 câu hỏi thường gặp về thủ tục đăng ký bản quyền tác giả năm 2023”.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

    1. Bản quyền tác giả là gì?
    2. Bản quyền tác giả có bắt buộc phải đăng ký không?
    3. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả gồm những gì?
    4. Bao lâu thì có Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền?
    5. Bản quyền tác giả được bảo hộ bao lâu?
    6. Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả

1. Bản quyền tác giả là gì?

Bản quyền tác giả là một loại tài sản trí tuệ hay còn gọi là quyền sở hữu trí tuệ, được nhà nước quy định để bảo vệ các tác phẩm trong các lĩnh vực văn học, khoa học và nghệ thuật cho người trực tiếp sáng tạo ra (tác giả) và người sở hữu nó (chủ sở hữu tác phẩm).

Bản quyền tác giả được nhà nước trao cho tác giả, là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm các quyền độc quyền gồm: quyền đặt tên cho tác phẩm, quyền được nêu tên trên tác phẩm, quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm và trao cho chủ sở hữu tác phẩm quyền độc quyền: sao chép tác phẩm, phân phối tác phẩm, biểu diễn, trình diễn tác phẩm, làm tác phẩm phái sinh, …

Người không phải là chủ sở hữu tác phẩm khi muốn sử dụng tác phẩm thì phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao hay các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu bản quyền tác giả.

Bản quyền hay bản quyền tác giả thực chất là từ được dùng trong ngôn ngữ thông thường, còn chính xác về thuật ngữ trong luật quy định thì “bản quyền tác giả” được gọi “quyền tác giả” và “quyền liên quan đến quyền tác giả”.

Điều 4. Giải thích từ ngữ (Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, năm 2019 và năm 2022)

2. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

3. Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

2. Bản quyền tác giả có bắt buộc phải đăng ký không?

Theo quy định pháp luật, bản quyền tác giả được tự động bảo hộ khi tác phẩm đã được định hình mà không bắt buộc phải đăng ký.

thu-tuc-dang-ky-ban-quyen-tac-gia

Tuy nhiên, nếu đã đăng ký bản quyền tác giả thì bạn không có nghĩa vụ chứng minh bản quyền tác giả thuộc về mình khi có tranh chấp xảy ra, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại. Điều này được quy định cụ thể tại Điều 49 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, năm 2019 và năm 2022 như sau:

Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan (Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, năm 2019 và năm 2022)

3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không có nghĩa vụ chứng minh quyền tác giả, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng cứ ngược lại.

3. Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả gồm những gì?

Để đăng ký bản quyền tác giả, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bản quyền tác giả cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  1. Tờ khai đăng ký bản quyền tác giả(Tải về);
  2. CMND/CCCD của Tác giả;
  3. CMND/CCCD của Chủ sở hữu quyền tác giả nếu là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là Công ty;
  4. Tác phẩm muốn đăng ký bản quyền tác giả;
  5. Giấy uỷ quyền, nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền;
  6. Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;
  7. Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;
  8. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung.

dich-vu-lam-the-apec

Trong đó, Giấy ủy quyền, Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, Văn bản đồng ý của tác giả, chủ sở hữu phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Ngoài ra, nếu các tài liệu nêu trên là bản sao thì phải có công chứng, chứng thực.

thu-tuc-dang-ky-ban-quyen-tac-gia

4. Bao lâu thì có Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền?

Theo quy định, sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trong trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tác giả/chủ sở hữu. Thời hạn đăng ký bản quyền tác giả được quy định chi tiết trong Luật Sở hữu trí tuệ như sau:

Điều 52. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, năm 2019 và năm 2022)

Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.

thu-tuc-dang-ky-ban-quyen-tac-gia

5. Bản quyền tác giả được bảo hộ bao lâu?

Thời hạn bảo hộ bản quyền tác giả phụ thuộc vào loại hình tác phẩm và tác phẩm đó đã được công bố hay chưa, cụ thể như sau:

– Đối với các tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh đã được công bố thì sẽ có thời hạn bảo hộ là 75 năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; Nếu các tác phẩm này chưa được công bố trong thời hạn 25 năm kể từ khi tác phẩm được định hình, thì thời hạn bảo hộ là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.

– Đối với các loại hình tác phẩm khác thì thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả qua đời; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng qua đời.

(Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả – Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành)

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

6. Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả

Banquyen.net là website chuyên ngành của Công ty Luật Bản Quyền Quốc Tế, chuyên cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ và là đơn vị chuyên nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả.

Chúng tôi được đào tạo chuyên sâu trong các chuyên ngành về sở hữu trí tuệ, bản quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp. Với đội ngũ chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm, chúng tôi chuyên:

– Tư vấn trình tự, thủ tục đăng ký bản quyền tác giả;
– Đánh giá khả năng đăng ký bản quyền tác giả;
– Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả nhanh chóng và chuyên nghiệp;
– Đại diện khách hàng tiến hành toàn bộ thủ tục pháp lý để đạt được kết quả;
– Tư vấn xử lý hành vi xâm phạm bản quyền tác giả;
– Đại diện khách hàng trong các vụ kiếu nại, tranh chấp về bản quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ.

Slogan của chúng tôi: Cầu nối trí tuệ – Chìa khóa thành công.

Để được hỗ trợ tốt nhất, bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới:

CÔNG TY LUẬT BẢN QUYỀN QUỐC TẾ

109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580
Email:
 sohuutritue@cis.vn