Bên cạnh logo độc đáo và những câu slogan thu hút, các nhà sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt chú trọng đổi mới, sáng tạo kiểu dáng sản phẩm của mình nhằm gia tăng doanh số và tạo ra ưu thế cạnh tranh so với đối thủ. Để đạt được mong muốn đó, việc đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm là hết sức cần thiết để bảo vệ chống các hành vi đạo nhái. Tuy nhiên, không phải cứ “có kiểu dáng sản phẩm trong tay” thì đăng ký và sẽ được bảo hộ độc quyền. 

Vậy ai sẽ có quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm? Pháp luật quy định thế nào về quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm? Nhằm cung cấp thông tin cụ thể, rõ ràng hơn về những vấn đề trên, bài viết dưới đây của banquyen.net gửi đến bạn đọc nhiều thông tin bổ ích về “Quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm”, xin mời đón đọc.

MỤC LỤC BÀI VIẾT

  1. Kiểu dáng sản phẩm là gì?
  2. Bảo hộ kiểu dáng sản phẩm là gì?
  3. Văn bản pháp luật quy định về quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm
  4. Pháp luật quy định như thế nào về quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm
  5. Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm
  6. Dịch vụ đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm

1. Kiểu dáng sản phẩm là gì?

Kiểu dáng sản phẩm là một cụm từ thường được sử dụng trong đời sống hằng ngày để nói về hình dáng bên ngoài của một đồ vật, hàng hóa cụ thể nào đó (ví dụ như kiểu dáng chai nước, bàn ghế, xe cộ,…).

Kiểu dáng sản phẩm được gọi bằng thuật ngữ pháp lý là kiểu dáng công nghiệp (industrial design).

Tổ chức Thiết kế thế giới (World Design Organization – WDO) định nghĩa kiểu dáng công nghiệp là một quá trình giải quyết vấn đề mang tính chiến lược nhằm thúc đẩy sự đổi mới, xây dựng thành công trong kinh doanh, và mang lại một chất lượng tốt hơn của cuộc sống thông qua các sản phẩm, hệ thống, dịch vụ và trải nghiệm mang tính đổi mới…

Trong khi đó, theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (World Intellectual Property OrganizationWIPO), kiểu dáng công nghiệp về mặt pháp lý là khía cạnh trang trí của một sản phẩm. Một kiểu dáng công nghiệp có thể bao gồm các đặc điểm ba chiều, chẳng hạn như hình dạng của sản phẩm, hoặc các đặc điểm hai chiều, chẳng hạn như hoa văn, đường nét hoặc màu sắc.

Theo khoản 13 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022, sau đây gọi là Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành) kiểu dáng công nghiệp là:

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp.

Như vậy, từ các định nghĩa trên, có thể hiểu rằng kiểu dáng sản phẩm là hình dáng (hình khối, đường nét, màu sắc) bên ngoài của sản phẩm mà chúng ta có thể nhìn thấy được, sao cho trong cùng lĩnh vực, với sản phẩm cùng loại, các kiểu dáng sản phẩm tạo nên sự khác biệt, độc đáo của riêng nó.

Để minh hoạ rõ nét hơn về kiểu dáng sản phẩm, mời bạn theo dõi một số kiểu dáng sản phẩm đã được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp dưới đây:

quyen-dang-ky-bao-ho-kieu-dang-san-pham

Các trường hợp bên dưới cho thấy các sản phẩm đều phục vụ chức năng cơ bản của một hàng hoá nhất định, nhưng chính những đường nét, màu sắc, cách lắp ráp, bố trí các chi tiết,… làm xuất hiện nhiều kiểu dáng khác nhau.

quyen-dang-ky-bao-ho-kieu-dang-san-pham

2. Bảo hộ kiểu dáng sản phẩm là gì?

Bảo hộ kiểu dáng sản phẩm là việc Nhà nước cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho người nộp đơn đăng ký kiểu dáng sản phẩm đó. Sự độc quyền này thể hiện ở việc chỉ có chủ sở hữu ghi tên trên Văn bằng mới được phép sử dụng, cho phép hoặc ngăn cấm người khác sử dụng kiểu dáng độc quyền của mình. Nhà nước bảo vệ và công nhận sự độc quyền này trong suốt thời hạn bảo hộ của kiểu dáng sản phẩm trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Một kiểu dáng sản phẩm muốn được hưởng sự bảo hộ độc quyền đòi hỏi chủ sở hữu đầu tư sáng tạo ra nó phải thực hiện thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp (xem chi tiết tại Mục 5 dưới đây). Thủ tục này đặc thù ở chỗ, không phải kiểu dáng sản phẩm nào nộp vào cũng mặc nhiên được cấp Bằng độc quyền mà phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành, cụ thể là:

Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Có tính mới;
  2. Có tính sáng tạo;
  3. Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng sản phẩm sẽ do Cục Sở hữu trí tuệ (cơ quan thuộc Bộ Khoa học & Công nghệ, sau đây gọi tắt là Cục SHTT) xem xét, thẩm định dựa trên quy định của pháp luật, xem có đáp ứng đầy đủ điều kiện về tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp để được độc quyền hay không. Nếu được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, thời gian bảo hộ theo quy định là 05 năm, có thể gia hạn 02 lần liên tiếp (mỗi lần + 5 năm). Như vậy, tổng thời gian bảo hộ độc quyền cho một kiểu dáng sản phẩm tối đa có thể là 15 năm.

ai-co-quyen-dang-ky-kieu-dang-san-pham

3. Văn bản pháp luật quy định về quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm

Hiện nay, quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

  • Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2009, năm 2019 và năm 2022;
  • Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ);
  • Thông tư số 23/2023/TT-BKHCN ngày 30/11/2023 của Bộ Khoa học và công nghệ quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và biện pháp thi hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp).

dich-vu-dang-ky-ban-quyen-thuong-hieu

4. Pháp luật quy định như thế nào về quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm

Điều 86 và Điều 86a Luật Sở hữu trí tuệ hiện hành quy định quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp như sau:

Điều 86. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí

  1. Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:
    1. Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình;
    2. Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, tổ chức, cá nhân được giao quản lý nguồn gen cung cấp nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc trường hợp quy định tại Điều 86a của Luật này.
  2. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
  3. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký quy định tại Điều này có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

Điều 86a. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

  1. Đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước, quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được giao cho tổ chức chủ trì một cách tự động và không bồi hoàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. Đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có một phần ngân sách nhà nước, phần quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí tương ứng với tỷ lệ phần ngân sách nhà nước được giao cho tổ chức chủ trì một cách tự động và không bồi hoàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh quốc gia được thực hiện như sau:
    1. Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước, quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thuộc về Nhà nước;
    2. Trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có một phần ngân sách nhà nước, phần quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí tương ứng với tỷ lệ phần ngân sách nhà nước thuộc về Nhà nước;
    3. Đại diện chủ sở hữu nhà nước thực hiện quyền đăng ký quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Theo đó, quyền đăng ký kiểu dáng sản phẩm theo Luật Sở hữu trí tuệ mới nhất hiện nay được chia thành 02 nhóm:

∗ Nhóm thứ nhất, nhóm kiểu dáng sản phẩm đăng ký từ nguồn vốn đầu tư của tư nhân:

Theo đó, người có quyền đăng ký trong nhóm này gồm các trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Tác giả tự tạo ra kiểu dáng sản phẩm đó bằng công sức và chi phí của mình;
  • Trường hợp 2: Cá nhân/tổ chức đầu tư kinh phí, phương tiện cho tác giả tạo ra kiểu dáng sản phẩm, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Trường hợp 3: Các đồng tác giả/các nhà đầu tư cùng tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra kiểu dáng sản phẩm đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả đồng tác giả/các nhà đầu tư đó đồng ý.
  • Trường hợp 4: Người được chuyển giao quyền đăng ký bằng hợp đồng dưới dạng văn bản hoặc nhận thừa kế thì vẫn có quyền đăng ký kiểu dáng sản phẩm. Chỉ cần một người/tổ chức không đồng ý thì tất cả những người còn lại không thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm.

Lưu ý: Kể cả trường hợp tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thuộc các trường hợp 1, 2, 3 đã nộp đơn đăng ký thì họ vẫn có quyền chuyển giao quyền đăng ký của mình. Nếu đơn đăng ký đã được nộp nhưng tổ chức, cá nhân muốn chuyển nhượng cho người khác có thể tham khảo tại bài viết: Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký Kiểu dáng Công nghiệp mới nhất năm 2023

∗ Nhóm thứ hai, nhóm kiểu dáng sản phẩm đăng ký từ ngân sách Nhà nước:

Theo đó, người có quyền đăng ký trong nhóm này gồm các trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Nhà nước có quyền đăng ký kiểu dáng sản phẩm là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh quốc gia trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước; Nếu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, trong đó có một phần ngân sách nhà nước thì phần quyền, kiểu dáng công nghiệp tương ứng với tỷ lệ phần ngân sách nhà nước thuộc về Nhà nước;
  • Trường hợp 2: Nguồn vốn đầu tư toàn bộ từ Nhà nước: Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước để tạo ra kiểu dáng sản phẩm có quyền đăng ký kiểu dáng đó (trừ trường hợp thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh); trong trường hợp có một phần ngân sách nhà nước thì phần quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp tương ứng với tỷ lệ phần ngân sách nhà nước được giao cho tổ chức chủ trì.

Như vậy, để xác định được ai là người có quyền đăng ký kiểu dáng sản phẩm, điều đầu tiên cần làm rõ là nguồn ngân sách đầu tư vào thiết kế, sáng tạo ra kiểu dáng đó có phải toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước hay không? Trường hợp xác định sai người có quyền đăng ký có thể dẫn đến việc hồ sơ đăng ký kiểu dáng sản phẩm bị từ chối chấp nhận đơn hợp lệ hoặc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đã cấp bị huỷ bỏ toàn bộ/ một phần hiệu lực.

Do đó, chúng tôi khuyến khích bạn đọc nên tham vấn ý kiến chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm đăng ký kiểu dáng sản phẩm như đội ngũ banquyen.net để được tư vấn hỗ trợ ngay từ giai đoạn đầu để tối ưu hoá thời gian và chi phí theo đuổi hồ sơ đăng ký.

dich-vu-lam-the-apec

5. Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm

Nhìn chung, thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm trải qua 05 bước sau:

♦ Bước 1 –  Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký tại Cục SHTT:

Những tài liệu cơ bản có trong hồ sơ đăng ký bao gồm:

  1. Tờ khai đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm (Tải về Mẫu số 07 theo Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CP áp dụng từ ngày 23/08/2023 tại đây)
  2. Bản mô tả kiểu dáng sản phẩm, phải bao gồm các nội dung sau đây:
  • Tên kiểu dáng sản phẩm;
  • Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng sản phẩm;
  • Kiểu dáng sản phẩm tương tự gần nhất (nếu có);
  • Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ của kiểu dáng sản phẩm;
  • Mô tả chi tiết kiểu dáng sản phẩm;
  • Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng sản phẩm.
  1. Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng sản phẩm.
  2. Chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu nộp đơn qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp tiền trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT).
  3. Giấy ủy quyền (nếu nộp thông qua Tổ chức đại diện Sở hữu công nghiệp như đội ngũ banquyen.net).

♦ Bước 2 – Cục SHTT thẩm định hình thức hồ sơ:

Cục SHTT thẩm định hình thức đơn đăng ký với thời gian 01 tháng, kể từ ngày nộp đơn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ về hình thức. Ngược lại, Cục sẽ ấn định thời gian 02 tháng để người nộp đơn khắc phục thiếu sót hình thức.

♦ Bước 3 – Công bố kiểu dáng sản phẩm:

Đăng thông tin trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng để mọi người được biết, kể từ ngày ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ tại Bước 2.

♦ Bước 4 – Cục SHTT thẩm định nội dung hồ sơ:

Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định nội dung đơn đăng ký trong thời hạn 07 tháng, kể từ ngày công bố. Nếu hồ sơ đáp ứng điều kiện bảo hộ sẽ chuyển sang Bước 5 dưới đây, ngược lại, nếu không đáp ứng điều kiện bảo hộ, Cục sẽ ra thông báo dự định từ chối và ấn định 03 tháng để người nộp đơn đưa ra ý kiến phản hồi như một cơ hội cuối để được tiếp tục xem xét cấp bằng, trường hợp không phản hồi/ phản hồi quá hạn/ phản hồi nhưng không xác đáng, hồ sơ sẽ dừng lại ở Bước 4 này và Cục sẽ ra Quyết định từ chối chính thức.

♦ Bước 5 – Cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp:

Nếu kiểu dáng sản phẩm đáp ứng đầy đủ điều kiện bảo hộ theo Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ, Cục SHTT sẽ ra thông báo dự định cấp bằng và hướng dẫn người nộp đơn nộp phí, lệ phí để nhận được Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.

Trên thực tế, thời gian từ khi nộp hồ sơ đăng ký đến khi được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có thể kéo dài hơn thông thường khoảng từ 12 đến 18 tháng, tuỳ theo tiến độ xử lý của Cục SHTT.

so-do-kieu-dang-cong-nghiep

Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm, banquyen.net đã có hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm, các bạn có thể theo dõi tại đây.

6. Dịch vụ đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm

Banquyen.net là website chuyên ngành của Công ty Luật Bản Quyền Quốc Tế, chuyên cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ, và là đơn vị chuyên nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm.

Chúng tôi được đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực đăng ký, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng sản phẩm. Với đội ngũ chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm, chúng tôi chuyên:

  • Tư vấn trình tự, thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng sản phẩm;
  • Tư vấn về khả năng đăng ký và sử dụng kiểu dáng sản phẩm;
  • Chuẩn bị bộ hồ sơ nhanh chóng và chuyên nghiệp;
  • Đại diện khách hàng tiến hành toàn bộ thủ tục pháp lý để được cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng sản phẩm;
  • Gia hạn hiệu lực bằng độc quyền bảo hộ kiểu dáng sản phẩm;
  • Tư vấn, thực hiện thủ tục ghi nhận thay đổi liên quan đến văn bằng bảo hộ kiểu dáng sản phẩm;
  • Tư vấn, xử lý hành vi xâm phạm kiểu dáng sản phẩm
  • Đại diện khách hàng trong các vụ kiếu nại, tranh chấp liên quan đến kiểu dáng sản phẩm.

Slogan của chúng tôi: Cầu nối trí tuệ – Chìa khóa thành công.

Để được hỗ trợ tốt nhất, bạn vui lòng liên hệ thông tin bên dưới:

CÔNG TY LUẬT BẢN QUYỀN QUỐC TẾ

109 Hoàng Sa, Phường Đakao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3911 8580 – 091 911 8580

Email: sohuutritue@cis.vn